Tên gọi khác: Chuyên viên kế toán kho, Nhân viên kế toán kho
Là người thực hiện phần hành tương tự như kế toán doanh thu, kế toán tiền lương, kế toán thanh toán… chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm soát, đối chiếu hóa đơn chứng từ, theo dõi tình trạng xuất – nhập; đối chiếu số liệu trên sổ sách và thực tế tại kho; quản lý các phát sinh trong kho giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa thất thoát và rủi ro có thể xảy ra.
Yêu cầu nghề nghiệp
Nhiệm vụ
- Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng và kê khai thuế đầu vào đầu ra.
- Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ.
- Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ (hoăc khi có yêu cầu), nộp về PKT-TV.
- Kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hoá vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các qui định của công ty. Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán.
- Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên giao, bên nhận nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất).
- Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế, nộp về PKT-TV.
- Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo qui định.
- Kiểm soát nhập – xuất – tồn kho theo mã hàng, lô hàng, và hạn sử dụng của hàng trong kho và lập báo cáo.
- Tính giá nhập xuất vật tư hàng trong nước, nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển kho ký gửi hàng hóa theo quy định của công ty.
- Phối hợp với nhân viên kinh doanh, theo dõi cơ số ký gửi, chuyển kho sử dụng kịp thời.
Khả năng cần có
- Trung thực.
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
- Khả năng tính toán, làm việc với các con số.
- Tư duy logic.
- Tập trung cao độ.
- Chịu được áp lực cao trong công việc.
- Tuân thủ pháp luật, có đạo đức và trách nhiệm với công việc.
- Khả năng đồng cảm và thấu hiểu.
Kiến thức chuyên ngành
- Luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
- Kiến thức về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kỹ thuật thu thập và ghi nhận thông tin tài chính – kế toán các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của luật pháp.
- Toán kinh tế, thống kê, kinh tế học, quản lý học, hành vi tổ chức vào mô tả, giải thích, phân tích tổ chức để giải quyết các vấn đề trong kế toán, kiểm toán.
- Tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, chứng từ – sổ sách kế toán, các báo cáo kế toán chi tiết và tổng hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Kiến thức về kiểm toán doanh nghiệp, đạo đức và tôn chỉ nghề nghiệp, tổ chức thu thập thông tin, quy trình, báo cáo, kiểm toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
- Kiến thức về kế toán, kiểm toán và kiểm soát vào tổ chức và thực hiện công tác kế toán và các loại hình kiểm toán cho các đơn vị, các hoạt động và đề xuất hoàn thiện cho chủ thể và khách thể kiểm toán.
Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)
Kỹ năng cơ bản
- Phân tích, đánh giá, lập giải pháp.
- Tư duy phản biện.
- Tư duy hệ thống.
- Giải quyết vấn đề.
- Lập báo cáo.
- Lập kế hoạch.
- Giao tiếp.
- Thuyết trình.
- Đàm phán.
- Quản lý thời gian.
- Sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành.
- Sử dụng tin học cơ bản và các ứng dụng tin học văn phòng.
- Cập nhật kiến thức, xu hướng mới trong ngành, lĩnh vực hoạt động.
- Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
Kỹ năng nghiệp vụ
- Vận dụng bài bản các quy trình, nguyên tắc, kiến thức chuyên môn về kế toán và kiểm toán vào các lĩnh vực cụ thể: kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán…
- Xử lý nghiệp vụ kế toán độc lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật và chế độ kế toán.
- Thu thập, phân loại và tổ chức hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp trên hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp với các quy định của luật pháp và thông lệ – chuẩn mực kế toán.
- Sử dụng một số công cụ thống kê, kỹ thuật phân tích định lượng cơ bản trong kế toán để thực hiện các nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn doanh nghiệp.
- Tuân thủ thực hiện các thông tin liên quan đến luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
Công cụ nghề nghiệp
Máy móc, thiết bị
- Máy tính.
- Điện thoại.
- Máy in.
- Máy photocopy.
- Máy scan.
- Máy tính cầm tay.
Công cụ phần mềm
- Các phần mềm kế toán: MISA, FAST, LINKQ, EFFECT…
- Các phần mềm tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint…
- Các phần mềm truy cập và chia sẻ dữ liệu như: Dropbox, Google Drive, Microsoft SharePoint…
- Các công cụ, phần mềm khác theo quy định tại nơi làm việc.
Thông tin khác
Phạm vi việc làm
- Các công ty kế toán, kiểm toán độc lập.
- Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
- Các cơ quan Kiểm toán Nhà nước hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ ở các doanh nghiệp.
- Hành nghề độc lập như một chuyên gia về kế toán, kiểm toán, phân tích tài chính hay tư vấn về thuế, về đầu tư… nếu đáp ứng được yêu cầu của quy chế quản lý nghề nghiệp hiện hành.
- Làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân… có nhu cầu tuyển dụng.
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ
- Tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán hoặc ngành học khác liên quan.
- Chứng chỉ tin học ứng dụng nâng cao.
- Chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.