Dân quân tự vệ

Là người tham gia lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ.
Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.
Hiện nay, có 5 thành phần dân quân tự vệ như sau:

  • Dân quân tự vệ tại chỗ: lực lượng làm nhiệm vụ ở thôn, ấp, bản, làng, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, thôn và ở cơ quan, tổ chức.
  • Dân quân tự vệ cơ động: lực lượng cơ động làm nhiệm vụ trên các địa bàn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
  • Dân quân thường trực: lực lượng thường trực làm nhiệm vụ tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng.
  • Dân quân tự vệ biển: lực lượng làm nhiệm vụ trên các hải đảo, vùng biển Việt Nam.
  • Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
  • Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
  • Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền.
  • Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo quy định của pháp luật.
  • Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
  • Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự về là 04 năm
  • Dân quân thường trực thì có thời hạn tham gia nghĩa vụ là 02 năm.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật./.

Khả năng cần có

  • Lý lịch rõ ràng.
  • Chấp hành nghiêm đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • Đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ của Dân quân tự vệ.
  • Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.

Kiến thức chuyên ngành

  • Kiến thức chuyên môn, chuyên ngành quân sự.
  • Kiến thức về công tác đảng, công tác chính trị.
  • Kiến thức về đường lối của Đảng.
  • Kiến thức về các loại vũ khí và cách sử dụng vũ khí.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Kỹ năng mềm giao tiếp.
  • Kỹ năng xử lý tình huống.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định.
  • Kỹ năng tổ chức sắp xếp công việc.
  • Kỹ năng quản lý thời gian.
  • Kỹ năng làm việc nhóm.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Kỹ năng sử dụng vũ khí chiến đấu.
  • Kỹ năng tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
  • Kỹ năng kiểm tra, giám sát và đánh giá công việc.
  • Kỹ năng tư duy tập trung vào kết quả.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Thiết bị, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ.
  • Máy tính, máy in, điện thoại.

Công cụ phần mềm

Phần mềm liên lạc qua mạng.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

UBND cấp xã/phường.

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

Không yêu cầu bằng cấp.

Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.