Điều phối viên sản xuất

Tên gọi khác: 

  • Nhân viên điều phối sản xuất.
  • Điều phối sản xuất.

Là người chịu trách nhiệm lên kế hoạch, giám sát, quản lý toàn bộ quá trình sản xuất một chương trình (có thể là chương trình phát thanh, truyền hình, một tác phẩm báo chí, một cuốn sách để xuất bản hay một dự án truyền thông…); sắp xếp công việc, phân bổ thời gian, lựa chọn nhân lực phù hợp để đảm bảo mọi hoạt động diễn ra đúng kế hoạch và đạt kết quả tốt nhất.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Chịu trách nhiệm lên kế hoạch, tổ chức sản xuất cho các chương trình (có thể là chương trình phát thanh, truyền hình, một tác phẩm báo chí, một cuốn sách để xuất bản hay một dự án truyền thông…). Bao gồm: kinh phí, nhân sự, thời gian, địa điểm…
  • Tham gia thuyết trình về dự án, về sản phẩm.
  • Chỉnh sửa kế hoạch theo yêu cầu của cấp trên.
  • Phối hợp các bộ phận liên quan triển khai kế hoạch đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
  • Thu thập thông tin, thực hiện công tác khảo sát địa điểm để tổ chức sản xuất.
  • Liên hệ các bên đối tác để phối hợp thực hiện.
  • Điều phối, quản lý, giám sát quá trình sản xuất sao cho hiệu quả, đúng tiến độ.
  • Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất.
  • Báo cáo với cấp trên theo ngày, tuần, tháng hoặc quý (tùy từng đơn vị có yêu cầu khác nhau).
  • Kiểm soát giai đoạn hoàn thiện, kiểm tra, đánh giá kĩ lưỡng, chi tiết.
  • Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của cấp trên.
  • Tham gia các khóa học nâng cao nghiệp vụ để phát triển bản thân và đáp ứng cho công việc.

Khả năng cần có

  • Làm việc dưới áp lực thời gian và hạn chót của công việc.
  • Làm việc chuyên nghiệp chủ động, độc lập.
  • Truyền tải thông tin rõ ràng, mạch lạc thông qua lời nói và văn bản.
  • Mắt nhìn thẩm mỹ
  • Sáng tạo.
  • Tư duy nhanh nhạy.
  • Nghiên cứu và khám phá kiến thức.
  • Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
  • Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp.
  • Công bằng, trung thực và trách nhiệm.
  • Sức khỏe tốt.
  • Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc.

Kiến thức chuyên ngành

  • Kiến  thức về quy trình tổ chức sản xuất một tác phẩm báo chí – truyền thông (có thể là báo viết, phát thanh hay truyền hình).
  • Kiến thức về các thủ tục hành chính, văn phòng như: xử lý văn bản, quản lý hồ sơ và lưu trữ, ghi chép… theo quy định tại nơi làm việc.
  • Các học thuyết và nguyên tắc của nghệ thuật giao tiếp, truyền thông liên cá nhân và truyền thông qua phương tiện đại chúng để truyền thông một cách hiệu quả bằng lời viết, lời nói và các dạng thức khác.
  • Luật pháp và đạo đức báo chí truyền thông trong hoạt động tác nghiệp.
  • Mô hình tổ chức và quy trình hoạt động của tòa soạn báo chí hoặc cơ quan truyền thông.
  • Vai trò, nhiệm vụ của các cá nhân trong tòa soạn báo chí hoặc cơ quan truyền thông.
  • Vai trò, thế mạnh của các kênh truyền thông đại chúng trong xã hội.
  • Bối cảnh và đặc thù trong lao động của nhà báo, về sáng tạo nội dung báo chí hiện đại… trong môi trường số.
  • Vận hành và kiểm soát trang thiết bị, máy móc, phần mềm về các công cụ thiết kế – quay – dựng đáp ứng các hoạt động nghiệp vụ.
  • Báo chí số như các nguyên tắc xử lý và phân tích dữ liệu số, các công cụ phân tích dữ liệu… tạo cơ sở cho việc quản trị hiệu quả truyền tải nội dung.
  • Kinh tế học báo chí, đặc điểm riêng và cách vận hành của thị trường báo chí, các mô hình kinh doanh của báo chí thế giới.
  • Vai trò và mối quan hệ giữa các cá nhân trong quy trình sản xuất sản phẩm truyền thông.
  • Các thành tố và nguyên tắc trong việc thiết kế trình bày báo in, trang website, hay xây dựng chỉnh thể chương trình phát thanh – truyền hình.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Lập kế hoạch.
  • Xử lý tình huống.
  • Quản lý thời gian.
  • Điều phối.
  • Lãnh đạo
  • Giao tiếp.
  • Phản biện.
  • Lắng nghe.
  • Tìm kiếm thông tin.
  • Phân tích, đánh giá.
  • Lập luận tư duy và giải quyết vấn đề.
  • Tư duy hệ thống.
  • Tự học.
  • Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
  • Tạo động lực cho đồng nghiệp, nhân viên.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Tổ chức sản xuất các sản phẩm báo chí – truyền thông.
  • Dự trù kinh phí.
  • Kỹ năng điều phối: giám sát bao quát toàn bộ quá trình sản xuất để đảm bảo mọi thứ đi đúng hướng, phát hiện và xử lý ngay vấn đề phát sinh (nếu có).
  • Quản trị và đánh giá nhân sự: điều phối nhân sự thực hiện một cách phù hợp, quan sát và đánh giá vai trò, mức độ hoàn thành công việc của từng cá nhân.
  • Kỹ năng hướng dẫn, giao việc cho người khác.
  • Thủ tục tạm ứng, hoàn ứng.
  • Xử lý và tổ chức thông tin.
  • Sử dụng thiết bị truyền thông: máy quay phim, máy ảnh, máy ghi âm…
  • Phát hiện chủ đề, đề tài.
  • Thu thập và thẩm định thông tin.
  • Biên tập tác phẩm báo chí, truyền thông.
  • Thiết kế và sản xuất ấn phẩm báo chí và sản xuất chương trình phát thanh – truyền hình (tác nghiệp linh hoạt trong các loại hình báo chí, và tác nghiệp các thể loại báo chí).
  • Ứng dụng kỹ thuật công nghệ trong lao động báo chí.
  • Sử dụng các phần mềm chuyên ngành phục vụ tác nghiệp.
  • Cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Bộ đàm.
  • Micro: Micro cầm tay, micro không dây.
  • Máy chiếu đa phương tiện: Máy chiếu máy tính, thiết bị chiếu đa phương tiện.
  • Máy ảnh, máy quay phim và các loại máy móc, thiết bị khác phục vụ cho quá trình tác nghiệp…
  • Máy tính.
  • Điện thoại.
  • Tivi.

Công cụ phần mềm

  • Các phần mềm chuyên dụng như Adobe Photoshop, Adobe Audition, Adobe Premiere, Cool Edit…
  • Các phần mềm tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint…
  • Các phần mềm truy cập và chia sẻ dữ liệu như: Dropbox, Google Drive, Microsoft SharePoint…
  • Các phần mềm thuyết trình trực tuyến: Skype, Zoom…
  • Các công cụ, phần mềm khác theo quy định tại nơi làm việc.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

  • Các cơ quan báo, tạp chí, hãng tin, đài phát thanh, đài truyền hình.
  • Các công ty, tổ hợp, tập đoàn, doanh nghiệp kinh tế, thương mại, dịch vụ, tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước…

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

  • Tốt nghiệp chuyên ngành Báo chí hoặc ngành học khác liên quan.
  • Chứng chỉ tin học ứng dụng nâng cao.
  • Chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ B1 tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương.
Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.