Giảng viên cơ hữu ngôn ngữ là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do nhà trường trả lương và chi trả các khoản thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định hiện hành.
Giảng viên cơ hữu ngôn ngữ được xem là đội ngũ giảng viên nòng cốt trong trung tâm bởi không chỉ phụ trách trong việc giảng dạy, mang lại các kiến thức về ngôn ngữ cho học viên mà còn xây dựng, bảo vệ và giáo dục học viên tốt hơn.
Yêu cầu nghề nghiệp
Nhiệm vụ
- Giảng dạy: Giảng dạy các học phần liên quan đến Bộ môn tiếng Trung/Tiếng Anh/Tiếng Đức (hệ chính quy, ngắn hạn và từ xa) và các nhiệm vụ khác theo Quy chế giảng viên.
- Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu học thuật và/hoặc ứng dụng; Tổ chức, tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học; Viết bài nghiên cứu đăng tạp chí học thuật hoặc trình bày tại hội thảo khoa học; Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo và các nhiệm vụ khác theo Quy chế giảng viên.
- Phục vụ giáo dục: Tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, đề cương học phần;
- Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; Tham gia hoạt động thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học; Tham gia hội đồng và đánh giá báo cáo các đề tài, luận văn;
- Tham gia công tác Đảng, đoàn thể, các hoạt động, sự kiện chung của đơn vị/Tập đoàn.
- Thực hiện các nhiệm vụ: tư vấn tuyển sinh, hợp tác quốc tế (đối tác sử dụng ngôn ngữ Trung/Anh hoặc Đức) và các công việc khác theo sự phân công của BGH.
Khả năng cần có
- Luôn chủ động và sáng tạo, lấy công việc giảng dạy để phát triển.
- Chuyên nghiệp và tận tâm với sinh viên.
- Làm việc chính trực, tuân thủ các nguyên tắc đạo đức, không vụ lợi cá nhân luôn đặt việc giảng dạy lên hàng đầu.
- Nắm chắc kiến thức xã hội và có kĩ năng diễn đạt tốt.
- Khả năng phát hiện và xử lý lỗi sai.
- Kiên trì, tỉ mẩn trong công việc
- Khả năng làm việc nghiêm túc, chính xác, có tổ chức, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Luôn đặt câu hỏi.
- Có nhu cầu thường xuyên học tâp.
- Chịu được áp lực công việc.
- Sức khỏe tốt.
Kiến thức chuyên ngành
- Hiểu biết sâu, rộng kiến thức lý thuyết và thực tiễn lĩnh vực chuyên môn tham gia giảng dạy và kiến thức cơ bản lĩnh vực có liên quan, cập nhật đề cương, chương trình đào tạo trong quá trình giảng dạy.
- Kiến thức chung về công việc giảng dạy về Ngôn ngữ.
- Kiến thức ở tất cả các mức độ của Ngôn ngữ.
- Am hiểu quy giảng dạy và truyền đạt kiến thức.
- Nắm vững những quy định pháp luật trong việc giảng dạy Ngôn ngữ.
Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)
Kỹ năng cơ bản
- Kỹ năng truyền đạt thông tin, truyền cảm hứng.
- Kỹ năng quan sát.
- Kỹ năng phân tích và tổng hợp
- Kỹ năng giao tiếp.
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin.
- Khả năng thúc đẩy, tạo động lực.
- Quản lý công việc tốt và chịu được áp lực công việc.
- Kỹ năng thuyết phục, tư vấn, trình bày, sáng tạo.
Kỹ năng nghiệp vụ
- Kinh nghiệm trong công việc giảng dạy và đứng lớp. Truyền đạt kiến thức về ngôn ngữ học một cách chính xác và dễ hiểu.
- Tư duy phân tích, chính xác, thiên về Việt Nam học.
- Kỹ năng quản trị rủi ro.
- Kỹ năng lập kế hoạch và theo dõi tiến độ giảng dạy.
- Kiến thức ngoại ngữ không thấp hơn trình độ cần thiết để đọc tài liệu chuyên môn, giảng dạy.
- Kỹ năng viết báo cáo và tường trình.
- Kỹ năng lập kế hoạch và theo dõi tiến độ thực hiện các dự án về Ngôn ngữ đã được giao phó.
Công cụ nghề nghiệp
Máy móc, thiết bị
Máy tính, sổ tay, máy ghi âm, máy chiếu, giáo trình, giáo án…
Công cụ phần mềm
Sử dụng thành thạo phần mềm Word, Excel, PowerPoint, internet…
Thông tin khác
Phạm vi việc làm
- Trường đại học.
- Viện nghiên cứu ngôn ngữ học.
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ
- Tốt nghiệp Đại học/ Thạc sĩ trở lên
- Có chứng chỉ trình độ B1 trở lên (hoặc tương đương) về một ngoại ngữ.
- Chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học.