Giảng viên ngành Nông nghiệp

Tên gọi khác: Giáo sư Nông nghiệp, Giáo sư Nông học, Giáo sư Khoa học Động vật, Giáo sư Trồng trọt, Giáo sư Khoa học Thực vật.

Là người có trình độ chuyên môn, kiến thức sâu rộng trong ngành Nông nghiệp, họ thực hiện công tác giảng dạy hay đào tạo chuyên sâu chuyên ngành Nông nghiệp tại một số trường trung cấp, cao đẳng, đại học.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Bám sát sự phát triển của lĩnh vực này bằng cách đọc tài liệu mới nhất, trao đổi với đồng nghiệp và tham gia các hội nghị chuyên môn.
  • Tư vấn cho sinh viên về chương trình học, chương trình dạy nghề và các vấn đề nghề nghiệp.
  • Giám sát việc giảng dạy, thực tập và nghiên cứu ở bậc đại học hoặc sau đại học.
  • Giám sát các buổi thực hành ở phòng thí nghiệm, và điều phối các hoạt động của phòng thí nghiệm.
  • Tiến hành nghiên cứu trong một lĩnh vực kiến ​​thức cụ thể và xuất bản các sáng kiến mới trên các tạp chí chuyên môn, sách hoặc phương tiện truyền thông điện tử.
  • Chuẩn bị và cung cấp các bài giảng cho sinh viên đại học hoặc sau đại học về các chủ đề như sản xuất cây trồng, di truyền thực vật và hóa học đất.
  • Phối hợp với đồng nghiệp để giải quyết các vấn đề trong giảng dạy và nghiên cứu.
  • Chuẩn bị tài liệu khóa học, chẳng hạn như giáo trình, bài tập về nhà và tài liệu học tập.
  • Đánh giá và cho điểm các bài tập trên lớp, bài làm trong phòng thí nghiệm, bài tập của học sinh.
  • Bắt đầu, tạo điều kiện và giám sát các cuộc thảo luận trong lớp học.
  • Lập kế hoạch, đánh giá và sửa đổi chương trình giảng dạy, nội dung khóa học, tài liệu và phương pháp giảng dạy.
  • Làm cố vấn cho các tổ chức sinh viên.
  • Phục vụ trong các ủy ban học thuật hoặc hành chính giải quyết các chính sách thể chế, các vấn đề của bộ phận và các vấn đề học thuật.
  • Tham gia các sự kiện trong khuôn viên trường và cộng đồng.
  • Cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp cho chính phủ hoặc ngành nông nghiệp.

Khả năng cần có

  • Khả năng truyền đạt thông tin và ý tưởng bằng lời nói để người khác hiểu.
  • Khả năng nghe và hiểu thông tin và ý tưởng được trình bày thông qua các từ và câu nói.
  • Khả năng đọc hiểu thông tin và ý tưởng được trình bày bằng văn bản.
  • Khả năng truyền đạt thông tin và ý tưởng bằng văn bản để người khác hiểu.
  • Khả năng ghi nhớ thông tin như từ, số, hình ảnh và quy trình.
  • Khả năng cộng, trừ, nhân hoặc chia một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Yêu thích lĩnh vực Nông nghiệp.
  • Có trách nhiệm với công việc.

Kiến thức chuyên ngành

  • Kiến thức trong ngành Nông – Lâm – Thủy sản.
  • Kiến thức về kinh tế nông nghiệp.
  • Kiến thức về các phương pháp nghiên cứu, viết báo cáo khoa học.
  • Kiến thức về Khoa học thực vật, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp…
  • Kiến thức về sản xuất nông nghiệp.
  • Kiến thức về công nghệ di truyền.
  • Kiến thức về công nghệ chế biến thực phẩm.
  • Kiến thức về kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Kỹ năng giao tiếp.
  • Kỹ năng chủ động trong công việc.
  • Kỹ năng tư duy phản biện.
  • Kỹ năng viết.
  • Kỹ năng phán đoán và đưa ra quyết định.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề.
  • Kỹ năng quản lý thời gian.
  • Kỹ năng thuyết trình.
  • Kỹ năng giám sát.
  • Kỹ năng lắng nghe.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ cho công tác giảng dạy ngành Nông nghiệp.
  • Kỹ năng xây dựng chương trình đào tạo ngành Nông nghiệp.
  • Kỹ năng xây dựng đề cương môn học ngành Nông nghiệp.
  • Kỹ năng xây dựng giáo án ngành Nông nghiệp.
  • Kỹ năng viết bài giảng, giáo trình ngành Nông nghiệp.
  • Kỹ năng biên soạn câu hỏi và bài tập chuyên môn.
  • Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin, số liệu khi triển khai đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Nông nghiệp.
  • Kỹ năng tìm kiếm đề tài, viết đề án khoa học, viết báo cáo khoa học…

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Máy tính.
  • Micro.
  • Máy chiếu đa phương tiện.

Công cụ phần mềm

  • Phần mềm soạn thảo văn bản (Word).
  • Phần mềm quản lý (Excel).
  • Phần mềm xây dựng bài giảng (PowerPoint).

Sở thích, tính cách

Vị trí nghề nghiệp này thường phù hợp với người có sở thích, tính cách sau:

1. Đặc điểm của nhóm Xã hội

Những người thuộc nhóm Xã hội thường thấy hài lòng và thoải mái khi được hướng dẫn, giảng giải hoặc hỗ trợ, giúp đỡ ai đó. Khác với nhóm R (Thực tế) và I (Nghiên cứu), nhóm Xã hội có khuynh hướng tìm kiếm những mối quan hệ gắn kết với người khác và họ không nhất thiết phải theo đuổi  trí tuệ đỉnh cao hoặc thể chất siêu việt.

Nhược điểm của nhóm Xã hội là khá nhạy cảm, không giỏi từ chối và dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc của người khác. Họ cũng không khéo léo trong các hoạt động liên quan đến thủ công, kỹ thuật.

2. Môi trường làm việc tương ứng và nghề nghiệp điển hình

Những ưu điểm của người thuộc nhóm Xã hội sẽ được phát huy rất tốt khi được làm các công việc trong môi trường mang tính xã hội cao, thường xuyên giao tiếp với người khác hoặc có nhiều cơ hội giúp đỡ, huấn luyện, chỉ dẫn người khác.

Một số công việc điển hình có thể kể đến như: sư phạm, y khoa, dược khoa, luật sư, tâm lý – giáo dục, du lịch, xã hội học,….

Chống chỉ định của những công việc trên: 

  • Lao
  • Thiếu máu
  • Tâm thần không ổn định
  • Bệnh truyền nhiễm

3. Ngành nghề đào tạo

Để theo đuổi các công việc như trên, người thuộc nhóm Xã hội có thể theo học các ngành đào tạo: giáo viên các cấp, tư vấn viên, bác sĩ, dược sĩ, y tá, dược tá, nhân viên các công ty du lịch, hướng dẫn viên du lịch, luật sư, huấn luyện viên, tư vấn hướng nghiệp, dịch vụ khách hàng, cán bộ xã hội,….

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

  • Các trường cao đẳng, đại học có chuyên ngành Nông nghiệp.

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

  • Học vị Thạc sĩ trở lên chuyên ngành Nông nghiệp.
  • Chứng chỉ nghiệp vụ Sư phạm.
Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.