Kế toán Hợp tác xã

Là người chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính, theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của Hợp tác xã và tổng hợp các kết quả bằng các bản báo cáo kế toán. Thông qua đó, các nhà quản lý, Ban quản trị có thể theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã mình, bao gồm quá trình sản xuất, theo dõi thị trường và kiểm soát nội bộ từ đó đưa ra những quyết định tối ưu cho Hợp tác xã.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Ghi nhận các giao dịch mua bán hàng ngày với thành viên và khách hàng.
  • Quản lý tiền mặt, dự báo vòng quay tiền mặt và lập báo cáo sử dụng tiền mặt hàng tuần.
  • Lập chứng từ kế toán và thực hiện hạch toán toàn bộ nghiệp vụ kế toán phát sinh, tuân thủ theo quy trình quản lý tài chính kế toán của Hợp tác xã.
  • Ghi nhận kịp thời toàn bộ nghiệp vụ kế toán phát sinh vào phần mềm kế toán.
  • Bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán của Hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
  • Kiểm soát số liệu, kiểm soát quy trình kế toán nhằm giúp Hợp tác xã hoạt động hiệu quả.
  • Lập các báo cáo thuế, báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, năm và các báo cáo khác nhằm phục vụ hoạt động của Hợp tác xã.
  • Quản lý và đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi của Hợp tác xã tại ngân hàng định kỳ hàng tháng.
  • Cung cấp số liệu chính xác và kịp thời cho Hội đồng quản trị, Quản lý và Điều hành Hợp tác xã hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
  • Chịu trách nhiệm và điều chỉnh kịp thời những sai sót về nghiệp vụ kế toán trên hệ thống.
  • Cập nhật các thay đổi về của luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã.

Khả năng cần có

  • Bảo mật thông tin
  • Trung thực.
  • Cẩn thận, tỉ mỉ.
  • Khả năng tính toán, làm việc với các con số.
  • Tư duy logic.
  • Tập trung cao độ.
  • Chịu được áp lực cao trong công việc.
  • Tuân thủ pháp luật, có đạo đức và trách nhiệm với công việc.
  • Khả năng đồng cảm và thấu hiểu.

Kiến thức chuyên ngành

  • Luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
  • Kiến thức về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kỹ thuật thu thập và ghi nhận thông tin tài chính – kế toán các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của luật pháp.
  • Kiến thức: Toán kinh tế, thống kê, kinh tế học, quản lý học, hành vi tổ chức vào mô tả, giải thích, phân tích tổ chức để giải quyết các vấn đề trong kế toán, kiểm toán.
  • Tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, chứng từ – sổ sách kế toán, các báo cáo kế toán chi tiết và tổng hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • Kiến thức chuyên môn về kế toán doanh nghiệp sản xuất.
  • Kiến thức về mô hình tổ chức của Hợp tác xã.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Phân tích, đánh giá, lập giải pháp.
  • Tư duy phản biện.
  • Tư duy hệ thống.
  • Giải quyết vấn đề.
  • Lập báo cáo.
  • Lập kế hoạch.
  • Giao tiếp.
  • Thuyết trình.
  • Đàm phán.
  • Quản lý thời gian.
  • Sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành.
  • Sử dụng tin học cơ bản và các ứng dụng tin học văn phòng.
  • Cập nhật kiến thức, xu hướng mới trong ngành, lĩnh vực hoạt động.
  • Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Lập các báo cáo kế toán trong hoạt động sản xuất của Hợp tác xã.
  • Vận dụng bài bản các quy trình, nguyên tắc, kiến thức chuyên môn về kế toán và kiểm toán vào các lĩnh vực cụ thể: kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán…
  • Xử lý nghiệp vụ kế toán độc lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật và chế độ kế toán.
  • Thu thập, phân loại và tổ chức hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp trên hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp với các quy định của luật pháp và thông lệ – chuẩn mực kế toán.
  • Sử dụng một số công cụ thống kê, kỹ thuật phân tích định lượng cơ bản trong kế toán để thực hiện các nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn doanh nghiệp.
  • Tuân thủ thực hiện các thông tin liên quan đến luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Máy tính.
  • Điện thoại.
  • Máy in.
  • Máy photocopy.
  • Máy scan.
  • Máy fax.
  • Máy tính cầm tay.

Công cụ phần mềm

  • Các phần mềm kế toán: MISA, FAST, LINKQ, EFFECT…
  • Các phần mềm tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint…
  • Các phần mềm truy cập và chia sẻ dữ liệu như: Dropbox, Google Drive, Microsoft SharePoint…
  • Các công cụ, phần mềm khác theo quy định tại nơi làm việc.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

  • Làm việc tại các công ty kế toán độc lập.
  • Làm việc tại các hợp tác xã.

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

  • Tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán hoặc ngành học khác liên quan.
  • Chứng chỉ tin học ứng dụng nâng cao.
  • Chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.