Kế toán Ngân hàng

Tên gọi khác: Chuyên viên kế toán ngân hàng

Là người đảm nhận công việc thu thập, ghi chép, xử lý, phân tích các nghiệp vụ kinh tế, tài chính, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý hoạt động tiền tệ ở ngân hàng, và các tổ chức, cá nhân theo quy định của Pháp luật.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Thực hiện lập các phiếu chi và ủy nhiệm chi thanh toán các khoản công nợ theo danh sách chi trả đã được phê duyệt hàng ngày.
  • Thực hiện soát xét chứng từ chi tiền mặt, lập phiếu thu, phiếu chi, hạch toán các khoản hoàn tạm ứng bằng tiền mặt. Đối chiếu chốt sổ quỹ tiền mặt hàng tháng.
  • Theo dõi, quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán ngân hàng, hoàn tất đầy đủ các thủ tục cần thiết trước khi gửi ra ngân hàng, thực hiện nghiệp vụ rút/chuyển tiền mặt tại ngân hàng.
  • Phối hợp với các bộ phận để tập hợp, bổ sung các hồ sơ cần thiết phục vụ giải ngân theo các hợp đồng.
  • Lập hồ sơ để mở hạn mức tại các ngân hàng, đáp ứng nhu cầu về vay vốn, phát hành bảo lãnh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Theo dõi đối chiếu với ngân hàng và thực hiện trả nợ gốc, lãi vay, giải tỏa bảo lãnh và tài sản đảm bảo đúng hạn.
  • Lập hồ sơ vay để giải ngân thanh toán công nợ, trình lãnh đạo Công ty phê duyệt, gửi ra ngân hàng, theo dõi tiến độ giải ngân tại ngân hàng, bổ sung các hồ sơ theo yêu cầu của phía ngân hàng phục vụ cho việc giải ngân; lập hồ sơ làm bảo lãnh, hồ sơ mở L/C, điện chuyển tiền quốc tế (nếu có),…
  • Hạch toán vào phần mềm kế toán các tài khoản tiền mặt, báo nợ, báo có tài khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản đầu tư, ký quỹ, ký cược, các tài khoản doanh thu và lãi tài chính, và các nghiệp vụ tài chính khác đảm bảo tính chính xác kịp thời hàng ngày.
  • Phối hợp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng, và các đơn vị liên quan đối chiếu công nợ chốt số dư các tài khoản quản lý trong công tác lập báo cáo tài chính định kỳ theo quy định của Phòng Tài chính kế toán.
  • Lập và gửi các báo cáo sau định kỳ hàng tuần, tháng cho ban lãnh đạo phòng, công ty.
  • Đôn đốc thu hồi các khoản tạm ứng và công nợ, đối chiếu công nợ phải thu khác, phải trả với từng đối tượng cụ thể và có biên bản xác nhận nợ theo định kỳ;
  • Đề xuất xử lý đối với các khoản công nợ khó đòi, nợ tồn đọng.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Lãnh đạo.

Khả năng cần có

  • Bảo mật thông tin
  • Trung thực.
  • Cẩn thận, tỉ mỉ.
  • Khả năng tính toán, làm việc với các con số.
  • Tư duy logic.
  • Tập trung cao độ.
  • Chịu được áp lực cao trong công việc.
  • Tuân thủ pháp luật, có đạo đức và trách nhiệm với công việc.
  • Khả năng đồng cảm và thấu hiểu.

Kiến thức chuyên ngành

  • Luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
  • Kiến thức về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kỹ thuật thu thập và ghi nhận thông tin tài chính – kế toán các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của luật pháp.
  • Kiến thức: Toán kinh tế, thống kê, kinh tế học, quản lý học, hành vi tổ chức vào mô tả, giải thích, phân tích tổ chức để giải quyết các vấn đề trong kế toán, kiểm toán.
  • Tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, chứng từ – sổ sách kế toán, các báo cáo kế toán chi tiết và tổng hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • Kiến thức về kiểm toán doanh nghiệp: đạo đức và tôn chỉ nghề nghiệp; tổ chức thu thập thông tin; quy trình; báo cáo; kiểm toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
  • Kiến thức: Kế toán, kiểm toán và kiểm soát vào tổ chức và thực hiện công tác kế toán và các loại hình kiểm toán cho các đơn vị; các hoạt động và đề xuất hoàn thiện cho chủ thể và khách thể kiểm toán.
  • Kiến thức về hoạt động cơ bản của Ngân hàng.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Phân tích, đánh giá, lập giải pháp.
  • Tư duy phản biện.
  • Tư duy hệ thống.
  • Giải quyết vấn đề.
  • Lập báo cáo.
  • Lập kế hoạch.
  • Giao tiếp.
  • Thuyết trình.
  • Đàm phán.
  • Quản lý thời gian.
  • Sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành.
  • Sử dụng tin học cơ bản và các ứng dụng tin học văn phòng.
  • Cập nhật kiến thức, xu hướng mới trong ngành, lĩnh vực hoạt động.
  • Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Nghiệp vụ về ngân quỹ, thanh toán trong ngân hàng.
  • Nghiệp vụ về tín dụng, đầu tư tài chính.
  • Nghiệp vụ về thanh toán, tín dụng quốc tế.
  • Nghiệp vụ về kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ.
  • Nghiệp vụ về thanh toán vốn giữa những ngân hàng.
  • Nghiệp vụ về kinh doanh vàng, đá quý, ngoại tệ.
  • Nghiệp vụ về nguồn vốn chủ sở hữu.
  • Nghiệp vụ về thu – chi và kết quả kinh doanh.
  • Báo cáo tài chính và kế toán.
  • Vận dụng bài bản các quy trình, nguyên tắc, kiến thức chuyên môn về kế toán và kiểm toán vào các lĩnh vực cụ thể: kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán…
  • Xử lý nghiệp vụ kế toán độc lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật và chế độ kế toán.
  • Thu thập, phân loại và tổ chức hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp trên hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp với các quy định của luật pháp và thông lệ – chuẩn mực kế toán.
  • Sử dụng một số công cụ thống kê, kỹ thuật phân tích định lượng cơ bản trong kế toán để thực hiện các nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn doanh nghiệp.
  • Tuân thủ thực hiện các thông tin liên quan đến luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Máy tính.
  • Điện thoại.
  • Máy in.
  • Máy photocopy.
  • Máy scan.
  • Máy fax.
  • Máy tính cầm tay.

Công cụ phần mềm

  • Các phần mềm kế toán: MISA, FAST, LINKQ, EFFECT…
  • Các phần mềm tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint…
  • Các phần mềm truy cập và chia sẻ dữ liệu như: Dropbox, Google Drive, Microsoft SharePoint…
  • Các công cụ, phần mềm khác theo quy định tại nơi làm việc.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

Làm việc tại các ngân hàng.

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

  • Tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán hoặc ngành học khác liên quan.
  • Chứng chỉ tin học ứng dụng nâng cao.
  • Chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.