Kế toán Nội bộ

Tên gọi khác: Kế toán viên nội bộ

Chuyên viên kế toán nội bộ

Là người kiểm soát, lưu trữ, kiểm tra, thống kê các phát sinh thực tế trong doanh nghiệp. Đó có thể là từ các phát sinh không có đến có chứng từ, hóa đơn để qua đó xác định được lợi nhuận hoặc thua lỗ của doanh nghiệp.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Phát hành, kiểm soát, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ kế toán nội bộ và theo đúng trình tự để luân chuyển hợp lý.
  • Hạch toán các chứng từ kế toán nội bộ.
  • Lưu giữ chứng từ kế toán an toàn, khoa học.
  • Phối hợp và kiểm soát các công việc, phối hợp với kế toán nội bộ khác.
  • Dựa theo yêu cầu nhà quản trị lập các báo cáo đột xuất, lập báo cáo năm, quý, tháng, tuần.
  • Thống kê, phân tích các số liệu về tình hình kinh doanh của công ty. Sau khi có số liệu bản báo cáo cụ thể sẽ đưa ra phân tích, góp ý tư vấn cho giám đốc điều hành.
  • Theo dõi công nợ và quản lý công nợ khách hàng, nắm được chi tiết nội dung hợp đồng về giá trị, thời gia
  • Các hạn phải đối chiếu công nợ, xuất hóa đơn giá trị gia tăng và hạn thu hồi công nợ.
  • Kiểm tra, soát xét chứng từ kế toán, công nợ phải thu hoặc phải trả.
  • Phân loại chứng từ và bàn giao cho các bộ phận liên quan.
  • Điện thoại cho khách hàng nhắc các khoản sắp đến hạn thanh toán.
  • Kiểm tra lượng hàng hoá xuất bán với đơn đặt hàng của khách, lập phiếu xuất kho (bán hàng) cho khách.
  • Ghi chép theo dõi lịch giao hàng của nhân viên giao hàng.
  • Các công việc khác theo yêu cầu của cấp trên.

Khả năng cần có

  • Minh bạch.
  • Bảo mật thông tin.
  • Trung thực.
  • Cẩn thận, tỉ mỉ.
  • Khả năng tính toán, làm việc với các con số.
  • Tư duy logic.
  • Tập trung cao độ.
  • Chịu được áp lực cao trong công việc.
  • Tuân thủ pháp luật, có đạo đức và trách nhiệm với công việc.
  • Khả năng đồng cảm và thấu hiểu.

Kiến thức chuyên ngành

  • Luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
  • Kiến thức về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kỹ thuật thu thập và ghi nhận thông tin tài chính – kế toán các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của luật pháp.
  • Kiến thức: Toán kinh tế, thống kê, kinh tế học, quản lý học, hành vi tổ chức vào mô tả, giải thích, phân tích tổ chức để giải quyết các vấn đề trong kế toán, kiểm toán.
  • Tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, chứng từ – sổ sách kế toán, các báo cáo kế toán chi tiết và tổng hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • Kiến thức: Kế toán, kiểm toán và kiểm soát vào tổ chức và thực hiện công tác kế toán và các loại hình kiểm toán cho các đơn vị; các hoạt động và đề xuất hoàn thiện cho chủ thể và khách thể kiểm toán.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Phân tích, đánh giá, lập giải pháp.
  • Tư duy phản biện.
  • Tư duy hệ thống.
  • Giải quyết vấn đề.
  • Lập báo cáo.
  • Lập kế hoạch.
  • Giao tiếp.
  • Thuyết trình.
  • Đàm phán.
  • Quản lý thời gian.
  • Sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành.
  • Sử dụng tin học cơ bản và các ứng dụng tin học văn phòng.
  • Cập nhật kiến thức, xu hướng mới trong ngành, lĩnh vực hoạt động.
  • Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Vận dụng bài bản các quy trình, nguyên tắc, kiến thức chuyên môn về kế toán và kiểm toán vào các lĩnh vực cụ thể: kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán…
  • Xử lý nghiệp vụ kế toán độc lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật và chế độ kế toán.
  • Thu thập, phân loại và tổ chức hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp trên hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp với các quy định của luật pháp và thông lệ – chuẩn mực kế toán.
  • Sử dụng một số công cụ thống kê, kỹ thuật phân tích định lượng cơ bản trong kế toán để thực hiện các nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn doanh nghiệp.
  • Tuân thủ thực hiện các thông tin liên quan đến luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Máy tính.
  • Điện thoại.
  • Máy in.
  • Máy photocopy.
  • Máy scan.
  • Máy fax.
  • Máy tính cầm tay.

Công cụ phần mềm

  • Các phần mềm kế toán: MISA, FAST, LINKQ, EFFECT…
  • Các phần mềm tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint…
  • Các phần mềm truy cập và chia sẻ dữ liệu như: Dropbox, Google Drive, Microsoft SharePoint…
  • Các công cụ, phần mềm khác theo quy định tại nơi làm việc.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

Làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân… có nhu cầu tuyển dụng.

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

  • Tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán hoặc ngành học khác liên quan.
  • Chứng chỉ tin học ứng dụng nâng cao.
  • Chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.