Tên gọi khác: Nhân viên kế toán tài sản cố định
Là người tham gia kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của nhà nước,
lập các báo cáo về tài sản cố định của doanh nghiệp. Kế toán tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của tài sản cố định.
Yêu cầu nghề nghiệp
Nhiệm vụ
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị tài sản cố định hữu hình hiện có.
- Tình hình tăng giảm và hiện trạng tài sản cố định hữu hình trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng tài sản cố định hữu hình. Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng tài sản cố định hữu hình và kế hoạch đầu tư đổi mới tài sản cố định hữu hình trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định hữu hình vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định, giám sát việc sửa chữa tài sản cố định hữu hình về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá tài sản cố định hữu hình cũng như tình hình quản lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định hữu hình.
- Mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán tài sản cố định theo chế độ quy định.
Khả năng cần có
- Trung thực.
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
- Khả năng tính toán, làm việc với các con số.
- Tư duy logic.
- Tập trung cao độ.
- Chịu được áp lực cao trong công việc.
- Tuân thủ pháp luật, có đạo đức và trách nhiệm với công việc.
- Khả năng đồng cảm và thấu hiểu.
Kiến thức chuyên ngành
- Luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
- Kiến thức về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kỹ thuật thu thập và ghi nhận thông tin tài chính – kế toán các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của luật pháp.
- Kiến thức: Toán kinh tế, thống kê, kinh tế học, quản lý học, hành vi tổ chức vào mô tả, giải thích, phân tích tổ chức để giải quyết các vấn đề trong kế toán, kiểm toán.
- Tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, chứng từ – sổ sách kế toán, các báo cáo kế toán chi tiết và tổng hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Kiến thức về kiểm toán doanh nghiệp: đạo đức và tôn chỉ nghề nghiệp; tổ chức thu thập thông tin; quy trình; báo cáo; kiểm toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
- Kiến thức về kế toán, kiểm toán và kiểm soát vào tổ chức và thực hiện công tác kế toán và các loại hình kiểm toán cho các đơn vị; các hoạt động và đề xuất hoàn thiện cho chủ thể và khách thể kiểm toán.
Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)
Kỹ năng cơ bản
- Phân tích, đánh giá, lập giải pháp.
- Tư duy phản biện.
- Tư duy hệ thống.
- Giải quyết vấn đề.
- Lập báo cáo.
- Lập kế hoạch.
- Giao tiếp.
- Thuyết trình.
- Đàm phán.
- Quản lý thời gian.
- Sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành.
- Sử dụng tin học cơ bản và các ứng dụng tin học văn phòng.
- Cập nhật kiến thức, xu hướng mới trong ngành, lĩnh vực hoạt động.
- Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
Kỹ năng nghiệp vụ
- Vận dụng bài bản các quy trình, nguyên tắc, kiến thức chuyên môn về kế toán và kiểm toán vào các lĩnh vực cụ thể: kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán…
- Xử lý nghiệp vụ kế toán độc lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật và chế độ kế toán.
- Thu thập, phân loại và tổ chức hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp trên hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp với các quy định của luật pháp và thông lệ – chuẩn mực kế toán.
- Sử dụng một số công cụ thống kê, kỹ thuật phân tích định lượng cơ bản trong kế toán để thực hiện các nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn doanh nghiệp.
- Tuân thủ thực hiện các thông tin liên quan đến luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
Công cụ nghề nghiệp
Máy móc, thiết bị
- Máy tính.
- Điện thoại.
- Máy in.
- Máy photocopy.
- Máy scan.
- Máy tính cầm tay.
Công cụ phần mềm
- Các phần mềm kế toán: MISA, FAST, LINKQ, EFFECT…
- Các phần mềm tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint…
- Các phần mềm truy cập và chia sẻ dữ liệu như: Dropbox, Google Drive, Microsoft SharePoint…
- Các công cụ, phần mềm khác theo quy định tại nơi làm việc.
Thông tin khác
Phạm vi việc làm
- Các công ty kế toán, kiểm toán độc lập.
- Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
- Các cơ quan Kiểm toán Nhà nước hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ ở các doanh nghiệp.
- Hành nghề độc lập như một chuyên gia về kế toán, kiểm toán, phân tích tài chính hay tư vấn về thuế, về đầu tư… nếu đáp ứng được yêu cầu của quy chế quản lý nghề nghiệp hiện hành.
- Làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân… có nhu cầu tuyển dụng.
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ
- Tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán hoặc ngành học khác liên quan.
- Chứng chỉ tin học ứng dụng nâng cao.
- Chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.