Kế toán Tiền lương

Tên gọi khác: Nhân viên kế toán tiền lương

Là người chịu trách nhiệm quản lý, tính toán và hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương dựa vào các dữ liệu về bảng chấm công, các giấy tờ liên quan đến thu nhập người lao động… để phục vụ cho công tác lập bảng tính lương, thanh toán lương và các chế độ bảo hiểm cho người lao động sao cho đạt độ chính xác cao nhất.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Ghi chép và phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
  • Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật và quy chế của doanh nghiệp.
  • Xây dựng thang bảng lương để tính lương và nộp cho cơ quan bảo hiểm. Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế và kinh phí công đoàn.
  • Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
  • Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Đồng thời tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
  • Quản lý chế độ về nghỉ phép, nghỉ bù, tăng ca và các chế độ khác theo nội quy, quy định của doanh nghiệp.
  • Tổ chức lưu trữ, sắp xếp, cập nhật và bảo quản hồ sơ lương, các hồ sơ đề bạt thăng tiến, giấy đề nghị tăng lương, kỷ luật hạ lương, hồ sơ bàn giao khi thôi việc và các chứng từ khác liên quan đến lương.
  • Quản lý việc tạm ứng lương của người lao động.
  • Quản lý kỳ lương chính của người lao động.

Khả năng cần có

  • Trung thực.
  • Cẩn thận, tỉ mỉ.
  • Khả năng tính toán, làm việc với các con số.
  • Tư duy logic.
  • Tập trung cao độ.
  • Chịu được áp lực cao trong công việc.
  • Tuân thủ pháp luật, có đạo đức và trách nhiệm với công việc.
  • Khả năng đồng cảm và thấu hiểu.

Kiến thức chuyên ngành

  • Luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
  • Kiến thức về quản trị và quản lý để xử lý các tình huống chung của đơn vị.
  • Lý thuyết và kiến thức thực tế sâu rộng; các nguyên lý và học thuyết cơ bản về kế toán, kiểm toán, phân tích.
  • Kiến thức về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kỹ thuật thu thập và ghi nhận thông tin tài chính – kế toán các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của luật pháp.
  • Kiến thức: Toán kinh tế, thống kê, kinh tế học, quản lý học, hành vi tổ chức vào mô tả, giải thích, phân tích tổ chức để giải quyết các vấn đề trong kế toán, kiểm toán.
  • Tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, chứng từ – sổ sách kế toán, các báo cáo kế toán chi tiết và tổng hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • Kiến thức về kiểm toán doanh nghiệp: đạo đức và tôn chỉ nghề nghiệp; tổ chức thu thập thông tin; quy trình; báo cáo; kiểm toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
  • Kiến thức: Kế toán, kiểm toán và kiểm soát vào tổ chức và thực hiện công tác kế toán và các loại hình kiểm toán cho các đơn vị; các hoạt động và đề xuất hoàn thiện cho chủ thể và khách thể kiểm toán.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Phân tích, đánh giá, lập giải pháp.
  • Tư duy phản biện.
  • Tư duy hệ thống.
  • Giải quyết vấn đề.
  • Lập báo cáo.
  • Lập kế hoạch.
  • Giao tiếp.
  • Thuyết trình.
  • Đàm phán.
  • Quản lý thời gian.
  • Sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành.
  • Sử dụng tin học cơ bản và các ứng dụng tin học văn phòng.
  • Cập nhật kiến thức, xu hướng mới trong ngành, lĩnh vực hoạt động.
  • Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Vận dụng bài bản các quy trình, nguyên tắc, kiến thức chuyên môn về kế toán và kiểm toán vào các lĩnh vực cụ thể: kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán…
  • Xử lý nghiệp vụ kế toán độc lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật và chế độ kế toán.
  • Thu thập, phân loại và tổ chức hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp trên hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp với các quy định của luật pháp và thông lệ – chuẩn mực kế toán.
  • Sử dụng một số công cụ thống kê, kỹ thuật phân tích định lượng cơ bản trong kế toán để thực hiện các nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn doanh nghiệp.
  • Tuân thủ thực hiện các thông tin liên quan đến luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Máy tính.
  • Điện thoại.
  • Máy in.
  • Máy photocopy.
  • Máy scan.
  • Máy tính cầm tay.

Công cụ phần mềm

  • Các phần mềm kế toán: MISA, FAST, LINKQ, EFFECT…
  • Các phần mềm tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint…
  • Các phần mềm truy cập và chia sẻ dữ liệu như: Dropbox, Google Drive, Microsoft SharePoint…
  • Các công cụ, phần mềm khác theo quy định tại nơi làm việc.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

  • Các công ty kế toán, kiểm toán độc lập.
  • Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
  • Các cơ quan Kiểm toán Nhà nước hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ ở các doanh nghiệp.
  • Hành nghề độc lập như một chuyên gia về kế toán, kiểm toán, phân tích tài chính hay tư vấn về thuế, về đầu tư… nếu đáp ứng được yêu cầu của quy chế quản lý nghề nghiệp hiện hành.
  • Làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân… có nhu cầu tuyển dụng.

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

  • Tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán hoặc ngành học khác liên quan.
  • Chứng chỉ tin học ứng dụng nâng cao.
  • Chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.