Kỹ sư lâm nghiệp

Là người vận dụng kiến thức chuyên sâu về hệ sinh thái rừng đưa ra các dự đoán trong công việc, nhằm đạt được các quy hoạch bền vững vùng đất, nguồn tài nguyên rừng, nghiên cứu trồng rừng trên những điều kiện hoang hóa (Đất vùng cao, đất ướt), nghiên cứu quản lý nguồn tài nguyên rừng, phổ biến kỹ thuật nông – lâm kết hợp, nghiên cứu lâm nghiệp đô thị, nghiên cứu lâm nghiệp xã hội, phát triển dự án lâm nghiệp, khuyến lâm, ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong lâm nghiệp và quy hoạch.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Nắm rõ từng diện tích khu vực được phân công quản lý để phục vụ cho việc triển khai những dự án trồng, khai thác rừng và các hạng mục khác.
  • Vẽ và chụp ảnh bản đồ rừng theo từng khu vực được phân công phục vụ công tác quản lý, triển khai các dự án trồng, khai thác rừng.
  • Đánh giá thực trạng và đưa ra hướng giải quyết cho từng khu vực rừng. Đây là công việc quan trọng, khi có phát sinh các vấn đề đất đai, cây trồng, thiên tai,… Người kỹ sư đánh giá hiện trạng của khu rừng được phân công, tìm ra vấn đề, nguyên nhân và hướng giải quyết phù hợp.
  • Lên kế hoạch quy hoạch liên quan đến thu hoạch, vận chuyển gỗ tươi, trồng cây gây rừng, phát quang cây rừng, tỉa cành…
  • Quy hoạch khu vui chơi và cảnh quan như các khu rừng nguyên sinh, vườn sinh thái, sinh vật cảnh…
  • Tích hợp quản lý rừng bằng nhiều phương pháp khác nhau, áp dụng công nghệ vào quản lý rừng, đất đai.
  • Bảo vệ rừng chống lại côn trùng có hại, bệnh cây và hỏa hoạn.
  • Tư vấn việc lựa chọn và sử dụng máy móc lâm nghiệp theo kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp,
  • Cập nhật kiến thức chuyên ngành thông qua công tác đào tạo nâng cao nghiệp vụ.

Khả năng cần có

  • Yêu thiên nhiên.
  • Năng động, yêu thích sự tìm tòi, khám phá tự nhiên.
  • Cởi mở, hoà nhập và luôn biết lắng nghe.
  • Tư duy logic và nhanh nhạy.
  • Chịu được áp lực công việc.
  • Có sức khỏe tốt.
  • Chịu được khó khăn vất vả. Nếu không có điểm này, bạn khó tham gia vào việc khảo sát những dự án, đến các cánh rừng xa xôi để đánh giá, triển khai kỹ thuật trồng trọt, giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình trồng trọt, chăm sóc và khai thác cây trồng, đất đai.

Kiến thức chuyên ngành

  • Kiến thức về sinh thái rừng, kỹ thuật lâm sinh, trồng rừng, điều tra, điều chế, bảo vệ, quản lý nguồn tài nguyên rừng.
  • Kiến thức về các kỹ thuật nông lâm kết hợp; lâm nghiệp đô thị (quy hoạch thiết kế, phát triển hệ thống cây xanh…); lâm nghiệp xã hội, phát triển dự án lâm nghiệp, khuyến lâm, ứng dụng GIS (hệ thống thông tin địa lý trong lâm nghiệp và quy hoạch)…
  • Kiến thức pháp luật, kinh tế thị trường, doanh nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp, chính sách lâm nghiệp, luật lâm nghiệp, công ước quốc tế trong lĩnh vực Lâm nghiệp vào trong các hoạt động bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
  • Kiến thức về các ứng dụng công nghệ trong quản lý hệ sinh thái rừng như: đo đạc lâm nghiệp, hệ thống thông tin địa lý và định vị…
  • Kiến thức về lâm sản ngoài gỗ, khuyến lâm, khuyến nông.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập.
  • Kỹ năng quản lý công việc tốt và chịu được áp lực công việc tốt.
  • Kỹ năng thuyết phục, tư vấn.
  • Kỹ năng làm việc nhóm.
  • Kỹ năng tổng hợp báo cáo
  • Kỹ năng thuyết trình.
  • Kỹ năng nắm bắt, khái quát và đánh vấn đề.
  • Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, làm việc độc lập, giao tiếp, quản lý công việc.
  • Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao kiến thức phục vụ công tác.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Kỹ năng nhận biết được các loài thực vật rừng, động vật rừng phổ biến, quý hiếm ở Việt Nam. Nhận biết được các loại sâu bệnh hại cây rừng phổ biến, dự tính, dự báo và xây dựng phương án phòng trừ chúng trong lâm nghiệp.
  • Kỹ năng sử dụng được bản đồ địa hình, các thiết bị đo đạc chuyên dụng, các công nghệ tiên tiến và các phần mềm chuyên ngành trong lâm nghiệp.
  • Kỹ năng thiết kế và xây dựng được các mô hình nông lâm kết hợp, mô hình quản lý sử dụng rừng bền vững thông qua phát triển các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ, các dịch vụ môi trường rừng khác.
  • Kỹ năng tổ chức các hoạt động sản xuất trong công tác trồng rừng từ khâu hạt giống, tạo cây con đến tạo rừng, xác định được tiến độ trồng rừng, quy mô sản xuất và thiết kế biện pháp kỹ thuật phù hợp, cũng như việc chuyển giao các kỹ thuật trồng rừng cho các cơ sở lâm nghiệp địa phương.
  • Kỹ năng tư vấn, phổ cập và chuyển giao kỹ thuật lâm nghiệp, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu khoa học trong lâm nghiệp, đào tạo bồi dưỡng cán bộ trong lĩnh vực chuyên môn.
  • Kỹ năng lập và triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu khoa học trong lâm nghiệp.
  • Kỹ năng sử dụng thành thạo các phương pháp điều tra, đánh giá và phân tích tài nguyên rừng, thiết kế sản xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh rừng.
  • Kỹ năng nghiên cứu bảo tồn và khai thác tài nguyên rừng.
  • Kỹ năng đi thực địa: Đi rừng và xử lý các tình huống có thể gặp trên rừng, làm việc với cộng đồng.
  • Kỹ năng văn phòng: Soạn thảo các văn bản, hợp đồng, xử lý số liệu chuyên môn lâm nghiệp.
  • Kỹ năng giao tiếp thông dụng bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Đọc và hiểu các tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.
  • Kỹ năng vẽ được bản đồ rừng.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Các máy móc thiết bị trong phòng thí nghiệm.
  • Các trang thiết bị phục vụ khi đi lấy mẫu và vào phòng thí nghiệm: Trang phục, kính, mũ, găng tay…
  • Trang phục đi thực tế khảo sát tại vườn quốc gia, khu bảo tồn…

Công cụ phần mềm

  • Phần mềm tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint…
  • Phần mềm hệ thống thông tin địa lý và định vị GIS.
  • Phần mềm bản đồ Lâm nghiệp liên quan.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

  • Các bộ ban ngành, cơ quan trong nước hay quốc tế có liên quan đến ngành lâm nghiệp thuộc về mảnh nghiên cứu, triển khai công tác bảo vệ, trồng và khai thác rừng.
  • Các bộ phận giám định lâm nghiệp, phân bậc rừng, hợp tác xã lâm nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp… của các doanh nghiệp, cơ quan.

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

  • Bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Lâm nghiệp hoặc ngành khác liên quan.
  • Chứng chỉ tin học văn phòng.
  • Chứng chỉ tiếng Anh/tiếng Pháp: Đạt trình độ bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương A2 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ Châu  u – CEFR).
Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.