Nhà di truyền học động vật

Là người phân tích cấu tạo gen của động vật để tìm ra gen nào khiến chúng có những hành vi nhất định. Họ cũng có thể nghiên cứu sức khỏe động vật để xác định nguyên nhân khiến động vật miễn dịch với các bệnh cụ thể hoặc không phát triển được trong một số môi trường nhất định. Ngoài ra, họ có thể hỗ trợ lập bản đồ bộ gen cho các loài khác nhau và phát triển các cách mới để đánh giá các đặc điểm ở động vật.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Đưa ra thông tin chi tiết về cách các phương pháp và quy trình hỗ trợ đánh giá di truyền ở động vật.
  • Tóm tắt và truyền đạt các xu hướng di truyền trong các báo cáo.
  • Hỗ trợ lập bản đồ bộ gen cho các loài khác nhau.
  • So sánh cấu trúc di truyền của một loài động vật hoặc loài khác để xác định cách gen ảnh hưởng đến sinh sản hoặc tăng trưởng.
  • Phát triển các cách mới để đánh giá các tính trạng ở động vật.
  • Điều tra khả năng kháng bệnh của động vật.
  • Lai các loài động vật để có được sự kết hợp mới của các đặc điểm mong muốn.
  • Tiến hành nghiên cứu định lượng xung quanh các hoạt động và quy trình của chương trình chăn nuôi.
  • Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến đột biến gen hoặc chọn lọc theo thời gian.
  • Làm việc với một nhóm các nhà khoa học để phát triển các giống gia súc hoặc gia cầm mới cho mục đích thương mại.
  • Lưu giữ hồ sơ chi tiết về các phát hiện và kết quả nghiên cứu để xuất bản trên các tạp chí.

Khả năng cần có

  • Có niềm đam mê, yêu thích đối với công việc nghiên cứu về động vật
  • Sức khỏe dẻo dai.
  • Khả năng tự học hỏi, nghiên cứu.
  • Khả năng chịu được áp lực công việc cường độ cao.
  • Khả năng làm việc trong những môi trường linh hoạt.
  • Trung thực, cẩn thận, có tinh thần trách nhiệm.

Kiến thức chuyên ngành

  • Kiến thức về thống kê, phân tích phục vụ cho công tác báo cáo, ghi chép.
  • Kiến thức về chăn nuôi.
  • Kiến thức về động vật hoang dã.
  • Kiến thức về khoa học động vật.
  • Kiến thức về di truyền học.
  • Kiến thức về dinh dưỡng động vật.
  • Kiến thức sinh lý học đại cương, giải phẫu, tổ chức phôi thai, sinh hóa, sinh lý.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Kỹ năng quản lý thời gian.
  • Kỹ năng sắp xếp công việc hợp lý.
  • Kỹ năng làm việc độc lập.
  • Kỹ năng giao tiếp với động vật.
  • Kỹ năng thuyết trình, ăn nói lưu loát khi trở thành người phát ngôn công trình nghiên cứu hoặc phát hiện mới.
  • Kỹ năng làm việc nhóm: Có khả năng tương tác với các chuyên gia, đội nhóm cùng nghiên cứu.
  • Kỹ năng giao tiếp: Giao tiếp tốt với đồng nghiệp, người nghe trong buổi thuyết trình, với các đơn vị đối tác.
  • Khả năng thuyết phục bằng lập luận, lý lẽ và chứng minh bằng nghiên cứu đã chỉ ra.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ, phương pháp thực hành thí nghiệm.
  • Kỹ năng ghi chép, lập báo cáo về kết quả thu nhận được.
  • Kỹ năng phân tích dữ liệu dựa vào kết quả đã nghiên cứu.
  • Kỹ năng làm việc với máy tính, vận dụng những phần mềm hữu ích cho công việc.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Máy ảnh, ống nhòm
  • Kính hiển vi, máy diệt khuẩn…
  • Tiêu bản động vật hoặc động vật được nhốt…

Công cụ phần mềm

Phần mềm thống kê như SPSS hoặc STATA.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

  • Làm việc tại trung tâm nghiên cứu.
  • Sở thú, khu bảo tồn động vật quý hiếm, vườn Quốc gia.
  • Tham gia giảng dạy tại các trường đại học

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

  • Học vị Tiến sĩ chuyên ngành Di truyền học động vật
  • Giấy chứng nhận phát triển chuyên nghiệp của Hội Động vật.
Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.