Nhà sinh thái học rừng

Tên gọi khác: 

  • Giáo sư sinh thái học rừng
  • Nhà nghiên cứu sinh thái học rừng
  • Nghiên cứu sinh sinh thái học rừng
  • Chuyên gia sinh thái học rừng

Là người chuyên nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa các thành phần trong quần xã sinh vật rừng và giữa quần xã sinh vật rừng với hoàn cảnh sống; nghiên cứu về các quy luật phát sinh, phát triển và diệt vong của hệ sinh thái rừng. Sinh thái học rừng là một ngành khoa học quan trọng thuộc sinh thái học ứng dụng trong lâm nghiệp.

Yêu cầu nghề nghiệp

Nhiệm vụ

  • Nghiên cứu về cấu trúc của quần xã sinh vật rừng.
  • Thực hiện các thí nghiệm về khả năng sinh trưởng, phát triển và tác động tới môi trường của sinh vật rừng.
  • Thực hiện thí nghiệm về khả năng tác động của môi trường tới sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật rừng.
  • Nghiên cứu quá trình trao đổi chất quan trọng và chức năng của sinh vật rừng.
  • Nghiên cứu cấu trúc vĩ mô của sinh vật rừng, chu kỳ sống, sự phát triển của rễ, thân, lá.
  • Nghiên cứu về nguồn gốc và sự tiến hóa của các loài sinh vật rừng.
  • Xác định các loại bệnh mà cây rừng có thể mắc phải và phương pháp điều trị.
  • Tìm hiểu về đất, nước, điều kiện khí hậu, cấu trúc địa hình… và các vấn đề liên quan tới trồng cây gây rừng.
  • Tham gia các nhóm Nghiên cứu, tham gia làm tài liệu, viết sách, tạp chí Khoa học trong và ngoài nước.
  • Viết, đề xuất xin tài trợ để triển khai các dự án nghiên cứu chuyên sâu về bảo tồn và phát triển rừng.
  • Thông qua nghiên cứu và thực tiễn về nghiên cứu sinh thái học rừng, tìm ra giải pháp giúp nâng cao độ phủ của sinh vật rừng, bảo vệ sự đa dạng trong quần xã sinh vật rừng.
  • Hạn chế và tiêu diệt các dịch hại, bảo vệ đời sống cho sinh vật rừng và cả con người.
  • Thuần hóa các giống sinh vật rừng và đem vào ứng dụng đại trà.
  • Xây dựng quy trình cơ sở cho việc bảo vệ và sử dụng nguồn tài nguyên rừng hợp lý, đặc biệt duy trì và nâng cao tính đa dạng sinh học, bảo vệ và khôi phục các loài động thực vật quý hiếm.
  • Phân tích các yếu tố từ sinh thái rừng tác động tới môi trường, từ đó hiểu được ý nghĩa của rừng trong việc ngăn chặn sự ô nhiễm không khí, xói mòn đất….
  • Đề xuất các giải pháp cho tổ chức nghiên cứu, các Bộ ban ngành của Nhà nước trong việc bảo vệ rừng, gia tăng diện tích rừng.

Khả năng cần có

  • Khả năng quản lý thời gian, chủ động trong công việc.
  • Khả năng quan sát tốt.
  • Có sức khỏe.
  • Có khả năng thích nghi với môi trường mới nhanh chóng.
  • Có khả năng làm việc ngoài trời trong thời gian dài.
  • Có khả năng làm việc nhóm.
  • Khả năng ăn nói lưu loát, diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu.
  • Có khả năng nghiên cứu độc lập.
  • Có khả năng làm việc nhóm, phối hợp nhịp nhàng với đồng nghiệp cũng như các phòng ban khác để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Có tinh thần trách nhiệm và hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung.
  • Có sự yêu thích thiên nhiên, thích khám phá.

Kiến thức chuyên ngành

  • Kiến thức về Khoa học sinh thái.
  • Kiến thức về quy luật sinh thái học.
  • Kiến thức về chu trình trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái.
  • Kiến thức về dinh dưỡng của thực vật.
  • Kiến thức về sinh thái học cá thể; quần thể, quần xã…
  • Kiến thức về Sinh thái học cảnh quan; Sinh thái học toàn cầu; Sinh thái học nhân văn.
  • Kiến thức về Hóa học; Sinh học; Địa lý.
  • Kiến thức về Thống kê, xác suất: Sẽ áp dụng nhiều khi tiến hành nghiên cứu.
  • Kiến thức về chính sách, yếu tố pháp lý liên quan tới sinh vật biển và bảo vệ môi trường rừng.

Kỹ năng (nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…)

Kỹ năng cơ bản

  • Kỹ năng đọc hiểu tài liệu, chắt lọc thông tin và ghi chép.
  • Kỹ năng trình bày vấn đề rõ ràng, mạch lạc để người khác dễ dàng tiếp nhận.
  • Kỹ năng xử lý tình huống tốt.
  • Kỹ năng quan sát tốt.
  • Kỹ năng đi rừng thành thạo.
  • Kỹ năng tin học văn phòng cơ bản.
  • Kỹ năng sử dụng các thiết bị trong phòng thí nghiệm.
  • Kỹ năng giao tiếp.
  • Kỹ năng thuyết trình.

Kỹ năng nghiệp vụ

  • Kỹ năng thao tác thành thạo các thiết bị trong phòng thí nghiệm.
  • Kỹ năng nhân giống, trồng và chăm sóc cây rừng.
  • Kỹ năng đánh giá hệ thống thông qua những nghiên cứu đã thực hiện.
  • Kỹ năng thống kê – xác suất quan trọng trong khâu nghiên cứu.
  • Kỹ năng nghiên cứu phát triển giống cây lâm nghiệp.
  • Điều tra, kiểm kê, quy hoạch rừng.

Công cụ nghề nghiệp

Máy móc, thiết bị

  • Thiết bị nghiên cứu trong phòng thí nghiệm: Kính lúp, kính hiển vi, máy chiếu, ống nghiệm, tiêu bản, thiết bị bảo quản mẫu vật, nhà màng phục vụ mục tiêu phát triển giống cây, nhà kính, máy đo độ ẩm, nhiệt kế….
  • Thiết bị lấy mẫu: Tấm kính, kéo, dao, kẹp gắp, dụng cụ lấy mẫu, dụng cụ giữ mẫu, dung dịch bảo quản mẫu,….
  • Thiết bị đi rừng: Trang phục bảo hộ, giày đi rừng, kính, mũ, dao, rựa….
  • Thiết bị quan sát: Máy ảnh, ống kính tele.
  • Thiết bị lưu trữ thông tin: Máy tính, laptop, điện thoại.
  • Thiết bị ghi chép: Sổ, bút.

Công cụ phần mềm

  • Phần mềm tin học văn phòng
  • Phần mềm thống kê và quản lý dữ liệu.
  • Hệ thống quản lý, quản lý, trao đổi, cập nhật các thông tin liên quan đến địa lý GIS.

Thông tin khác

Phạm vi việc làm

  • Trường Cao đẳng, Đại học có về lâm nghiệp, sinh thái học lâm nghiệp.
  • Các công viên, khu bảo tồn thiên nhiên.
  • Các doanh nghiệp, công ty nghiên cứu chế tạo thuốc bảo vệ cây trồng rừng.
  • Các trại tạo và nhân giống cây rừng.
  • Các Viện nghiên cứu.
  • Viện sinh thái rừng và môi trường.
  • Cán bộ các Bộ, Ban, Ngành của Nhà nước về lĩnh vực Lâm nghiệp, môi trường.
  • Các tổ chức bảo vệ rừng.

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

Hầu hết các đơn vị tuyển dụng yêu cầu tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng chuyên ngành Sinh thái học rừng.

Mục nhập này đã được đăng trong . Đánh dấu trang permalink.